카테고리 없음

[스크랩] Re:부탁 합니다 !

롱미 2008. 8. 21. 15:39

Bài giới thiệu (Introduction) (소개과)

Trong bài giới thiệu, các bạn làm quen với 29 chữ cái. Và điều quan trọng là ghi nhớ nguyên âm và phụ âm: i, o, u, b, t, k...
(이 과에서 여러분에게 29글자를 익숙하도록 소개합니다. 그리고 중요한 것은 모음과 자음 i, o, u, b, t, k…를 기억하는 것입니다.)
Chữ Việt là thứ chữ ghi âm. Muốn đọc một từ tiếng Việt, chúng ta ghép các âm lại với nhau.
Ví dụ: đ ghép với i đọc là đi
(베트남 글자는 소리기록글자입니다. 베트남어 한소리를 읽을 때는 우리는 각음을 다시 서로 겹쳐 읽습니다.
비유: đ 와 i가 겹칠 때는 디로 읽습니다.)
đ + i = đ+i
(ㄷ+ㅣ=디)
t ghép với a, rồi ghép với m thì đọc là tam
(t와 a, 후에 m이 겹치면 땀이라 읽습니다.)
t + a + m = tam (ㄸ+ㅏ+ㅁ=땀)
Vậy khi học tiếng Việt, trước hết các bạn phải thuộc lòng cách đọc 29 chữ cái sau:
(베트남어를 베울 때, 먼저 다음의 29글자를 읽는 법을 반드시 외워야 합니다.)
A a ; Ă ă ; Â â ; B b ; C c ; D d ; Đ đ ; E e ; Ê ê ; G g ; H i ; I i ; K k ; L l ; M m ; N n ; O o ; Ô ô ; Ơ ơ ; P p ; Q q ; R r ; S s ; T t ; U u; Ư ư ; V v ; X x ; Y y. (아;아(높고 짧은 소리);어;버;꺼;져(여);더;예;에;거;허;이(짧은 소리);꺼;러;머;너;오와 아의 중간 소리(입을 동그랗게 크게 벌리고 목청에서 내는 소리);오;어;뻐;꿔;러(져)(프랑스풍으로 비음);서;떠;우;으;버(영어의 v 소리);써;이(긴 소리) *베트남어는성조가 없을 경우 다장조 라음 정도의 고음으로 길고 평평하게 소리냄)*베트남 글자를 한국어 발음으로 표기하는 데는 한계가 있음을 기억하고 원음을 듣고 정학하게 발음하는 것이 필수임. 한글 표기는 단지 작은 도움이 되길 바람.
To read Vietnamese words you must know 29 letters of the Vietnamese alphabet.
Các chữ cái trên đây được dùng để ghi các âm của tiếng Việt. Trước hết các bạn hãy ghi nhớ các nguyên âm.(베튼남어 각 소리를 기록하여 사용할 수 있도록 아래에 각 글자들을 두었다.
i - đi ... đi (이-디..디)
ê - dê ... dê (에-제..제)
e - xe ... xe (예-쎼..쎼)
ơ - mơ ... mơ (어-머..머)
a - na ... na (아-나..나)
â - chân ... chân (어-쩐..쩐)
ă - ăn ... ăn (아-안..안)
u - xu ... xu (우-쑤..쑤)
ô - ô ... ô (오-오..오)
o - no ... no (와-놔..놔)
Ngoài ra tiếng Việt còn có nguyên âm đôi.
(그 밖에 또한 베트남어에는 겹모음이 있다.)
The Vietnamese diphthongs.
iê - nghiêng ... nghiêng (ㅖ- 응옝..응옝)
yê - quyền ... quyền (ㅔ(긴)-꾸옌..꾸옌)
*한국어로는 성조를 표시할 수 없으나 위에서 아래(파에서 레 정도로) 내리는 소리(져우 후옌).
ia - mía ... mía (이어-미어..미어) *ia 가 끝소리가 될 때는 이어로 소리 변형됨.
ưa - mưa ... mưa (으어-므어..므어)
ươ - bướm ... bướm (으어-브엄..브엄) *파에서 시 정도로 올리는 소리(져우 삭).
ua - cua ... cua (우어-꾸어..꾸어)
uô - chuông ... chuông (우오-쭈옹..쭈옹)
When you pronounce such sounds as u, ô, o your lips are rounded, and you produce a quite rounded sound. They are quite distinct from the unrounded sounds iư, a.
Xin các bạn ghi nhớ các phụ âm của tiếng Việt.
(여러분 베트남어 각 자음을 기억하세요.)
b - bài ... bài (ㅂ-바이..바이)
m -mương ... mương (ㅁ-므엉..므엉)
ph - phở ... phở (ㅍ-퍼..퍼) *파에서 솔, 미로 오르락 내리는 소리(져우 호이)
v - vòng ... vòng (ㅂ(v)-봉..봉)
th - thư ... thư (ㅌ-트..트)
t - tim ...tim (ㄸ-띰..띰)
đ - đê ... đê (ㄷ-데..데)
n - nai ... nai (ㄴ-나이..나이)
r -rắn ... rắn (ㄹ-란-란)
d - dép ... dép (ㅈ;북부 하노이(ㅇ 남부 사이공))-졥..졥
gi - già ... già (지-쟈..쟈)
l - lá ... lá (ㄹ-라..라)
c -cá ... cá (ㄲ-까..까)
k -kem ... kem (ㄲ-꼠..꼠)
q -quê ... quê (ㄲ-꿰..꿰)
s -số ... số (ㅅ-소-소)
x - xe ... xe (ㅆ-쎼-쎼)
ch - chim ... chim (ㅉ-찜..찜)
tr - tre ... tre (ㄸㄹ- ㄸㄹㅔ.. ㄸ레)
ng - ngô ... ngô (응-응오..응오)
ngh - nghe ... nghe (응-응예..응예)
nh - nhà ... nhà (ㄴ-냐..냐)
kh - khiêng ... khiêng (ㅋ-콍..콍)
g - gà ... gà (ㄱ-가..가)
gh - ghế ... ghế (ㄱ-게..게)
h - hát ... hát (ㅎ-핱..핱)
p - dép ... dép (ㅃ-졥..졥)
Xin các bạn chú ý âm p chỉ đứng ở cuối âm tiết.
Ví dụ: dép ... đẹp ... khép.
(부디 여러분은 p音은 끝음절에만 있는 것을 주의하시오.)
Ngoài ra tiếng Việt còn có một âm ghi bằng chữ o hoặc u, đứng trước các âm i, ê, iê, e, a, ơ.
Nó bắt ta phải chúm tròn môi lại thì mới nói đúng. Ví dụ:(그 밖에도 베트남어는 o,u가 i, ê, iê, e, a, ơ. 音 앞에서 쓰인다. 그것들은 원모음으로 발음된다.
i ... uy ... i ... uy (ㅣ..위..위)
ki ... quy ... ki ... quy (끼..뀌..뀌)
ê ... uê ... ê ... uê (ㅔ..웨..웨)
kê ... quê ... kê ... quê (께..꿰..께..꿰)
e ... ue ... e ... ue (ㅖ..우ㅖ..ㅖ..우ㅖ)
kê ... quê ... kê ... quê (께..꿰..께..꿰)
e ... ue ... e ... ue (ㅖ..우ㅖ..ㅖ..우ㅖ)
le ... loe ... le ... loe (례..로ㅖ.. 로ㅖ)
a ... oa ... a ... oa (ㅏ..와..ㅏ..와)
ha ... hoa ... ha ... hoa (하..화..하..화)
Ngoài ra tiếng Việt có hai bán nguyên âm, nhưng chúng chỉ đứng sau nguyên âm và ở cuối âm tiết. Ví dụ:
(그 밖에도 베트남어는 두개의 반모음이 있고 모음 다음과 끝음절에서만 쓰인다.)
o - sao ... sao (ㅘ-사와..사와)
u - cầu ... cầu (ㅜ-꺼우..꺼우)
i - tai ... tai (ㅣ(짧은)-따이-따이)
y - tay ... tay (ㅣ-따이-따이)
Thanh điệu tiếng Việt rất quan trọng.
Thay đổi thanh điệu của một từ sẽ làm thay đổi nghĩa của từ.
Tiếng Việt có 6 thanh điệu, mỗi tiếng (hoặc từ) có âm
riêng.
(베트남어의 성조는 매우 중요하다. 성조를 바꾸는 것은 낱말의 뜻을 다르게 할 것이다.베트남어는 6성조가 있는데, 모든 소리(혹 낱말)는 개개의 소리가 있다.)
In the Vietnamese language tones are very import!!ant. Changing the tone can change the word's meaning. There are six tones used by the Vietnamese. Each syllable (or word) has its own tone. Without a tone, the word cannot exist. Let's look at the example below.
Ma ( Không dấu: Mid-high trailing)(마 -성조 표시 없음. 중간 높은 소리 유지)
Mà (Dấu huyền: Low trailing)(마 -져우 후옌. 낮은 소리. 꼬리를 낮게 내는 소리)
Mả (Dẩu hỏi: Mid-low dropping rising) (마 -져우 호이. 중간에서 야간 오르다 낮게 떨어 뜨리는 소리)
Mã (Dấu ngã: High-rising laryngealised)(마 –져우 응아. 놆은 소리. 높은데서 약간 낮추다 끝을 높게 올리는소리)
Má (Dấu sắc: High-rising)(마 –져우 삭. 높은 소리. 중간에서 끝소리를 쭉 높이는 소리)
Mạ (Dấu nặng: Low dropping tense)(마 –져우 낭. 낮은 소리. 긴장해서 뚝 떨어뜨리는 소리) Please note that each tone is represented by a diacritical sign. The first word has no mark, which represents the level tone.

Ma Four tone marks are placed above the vowel. Mà ; Mả ; Mã ; Má
And one tone is placed under the vowel. Mạ
Tiếng Việt được nói và viết ra thành từng tiếng một (còn gọi là âm tiết). Muốn đọc một tiếng người ta có thể ghép một vần với một âm đầu. Mỗi tiếng bao giờ cũng có một thanh điệu.
(베트남어는 한소리 성층(音절)으로 말하고 쓸 수 있다. 어떤 이가 한 소리를 읽으려면 첫소리와 한 音절을 겹쳐야 된다. 매 소리는 언제나 한 성조를 가진다.)
Spoken and written Vietnamese is a collection of syllable. Each syllable (or word) is made up of an initial consonant followed by a vowel or a final consonant). Each syllable has its own tone.
đi i ... i - đ ... i ... đi (디..ㅣ-ㄷ..ㅣ..디)
lên ên ... ên - l ... ên ... lên (렌 엔..엔-ㄹ..엔..렌)
xe e ... e - xe ... e ... xe (쎼 ㅖ..쎼..ㅖ..쎼
Ngọc Ánh - Xuân Quang(응옥 안-쑤언 꽝 작 안정호 역)

- 자료협조 송우리문화쎈타 안정호선생님-

출처 : 베트남사랑하기
글쓴이 : 파랑새 원글보기
메모 :